Trường Hợp Miễn Giấy Phép Xây Dựng

Trường hợp miễn giấy phép xây dựng mới nhất

Giấy phép xây dựng là một văn bản pháp lý quan trọng để tiến hành xây dựng, sửa sang, cải tạo, di dời,… các công trình xây dựng. Tuy nhiên, vẫn có một số trường hợp được miễn Giấy phép xây dựng. Trong bài viết này, Luật Hải Nguyễn sẽ liệt kê thông tin chi tiết về 9 trường hợp miễn Giấy phép xây dựng mới nhất được cập nhật năm 2023.

1. Giấy phép xây dựng là gì?

Giấy phép xây dựng là một văn bản pháp lý được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cho phép chủ đầu tư thực hiện các hoạt động liên quan đến xây dựng như xây mới, sửa chữa, cải tạo và di dời công trình. (Quy định rõ tại khoản 17 của Điều 3 trong Luật Xây dựng năm 2014).

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở đây là ai?

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng, đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng thuộc chức năng và phạm vi quản lý của cơ quan này.
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.

(Quy định tại khoản 37 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020)

Xem thêm: Thủ tục xin Giấy phép xây dựng nhà ở

2. Các trường hợp miễn Giấy phép xây dựng mới nhất

Theo quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, có 9 trường hợp được miễn giấy phép xây dựng, bao gồm:

  1. Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
  2. Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
  3. Công trình xây dựng tạm (Cụ thể tại điều 131 Luật Xây dựng sửa đổi 2020);
  4. Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
  5. Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
  6. Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  7. Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;
  8. Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  9. Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết về các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng năm 2023. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định, trường hợp thực tế của việc miễn loại giấy phép này.

Nếu cần tư vấn thêm về các vấn đề của giấy phép xây dựng nói riêng hay Luật Xây dựng nói chung, vui lòng liên hệ Hotline 0901485754 hoặc đến trực tiếp văn phòng tại số 52 đường số 11, KDC Cityland Park Hills, phường 10, quận Gò Vấp, HCM; chúng tôi sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của bạn.